C/O form GSTP là gì?

C/O form GSTP là gì?

C/O form GSTP là gì?

C/O form GSTP là hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP – System of Trade Preperences) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP.

C/O form GSTP là gì?
C/O form GSTP là gì?

Hướng dẫn kê khai C/O form GSTP

C/O phải sử dụng đúng form; phải kê khai hoàn chỉnh đúng quy định, đúng ô, sạch, rõ, không tẩy xóa. Các loại form C/O được kê khai như sau

Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (ở ô tiêu đề phía trên bên phải)

Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam

Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.

Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn.

Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau:

C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY

Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.

Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày cấp> .

Ô 5: kê khai mã H.S tương ứng của từng mặt hàng mô tả trên ô 7.

Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).

Ô 7: Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng

Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 7: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.

Lưu ý: kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.

Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp). AND OTHER GOODS (… và các hàng khác).

Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ mà hàng hóa đáp ứng. Cụ thể:

Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ “A”

Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam:

– Nếu tỷ lệ % tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam trong trị giá F.O.B của sản phẩm không vượt quá 50%, thì kê khai chữ “B” tiếp theo là tỷ lệ % này. Ngược lại,

– Nếu tỷ lệ % tổng trị giá hàm lượng gốc Việt Nam và các nước GSTP khác trong trị giá F.O.B của sản phẩm không ít hơn 60%, thì kê khai chữ “C” tiếp theo là tỷ lệ % này.

Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.

Lưu ý khi điền C/O: 

Lưu ý khi điền C/O
Lưu ý khi điền C/O

Ô 5, 6, 7, 8, 9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.

Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 1/3).

Gạch ngang trên ô 5, 6, 7, 8, 9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).

Ô10: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.

Ô11: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp theo produced in (phía trên country).

Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).

Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.

Ô 12: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.

Ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.

Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May…), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.

Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu.

Mong rằng, với những thông tin hữu ích trên đây đã giải đáp cho bạn câu hỏi C/O form GSTP là gì? Mọi thắc mắc về thuế và dịch vụ thông quan hàng hóa, bạn hãy nhanh chóng liên hệ đến Bưu Chính Đông Dương để được giải đáp tốt nhất.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ như:

Dịch vụ mua hộ hàng
Dịch vụ khai báo hải quan
Xin giấy phép xuất nhập khẩu