Giấy chứng nhận xuất xứ Form D xuất hàng qua những quốc gia nào?
C/O là thuật ngữ tiếng Anh, viết đầy đủ là Certificate of Origin hay còn gọi là giấy chứng nhận xuất xứ, là loại chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Chứng nhận xuất xứ form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu
Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ form D
– Vận đơn đường biển Bill of Lading: Sao y bản chính (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng surender bill. Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính sur BL chứ draft BL không được chấp nhận. Mình từng chứng kiến nhiều trường hợp chỉ vì nhầm lẫn này mà các bạn đi xin C/O phải chạy về công ty bổ sung)
– Hóa đơn thương mại Commercial Invoice: Bản gốc
– Phiếu đóng gói Packing List: Bản gốc
– Tờ khai hải quan: Sao y bản chính (phải là TKHQ thông quan)
– Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
– Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
– Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
– Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
– Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN
Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO
Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
Mục 4: Để trống
Mục 5: Số mục (có thể để trống)
Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau C/O để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (Bằng số, bằng chữ)
Mục 10: Số và ngày của invoice
Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
Mục 13: Loại C/O (Thông thường là Issued Retroactively)
Số Reference: Như trước thì số này do Bộ công thương tự đóng cho doanh nghiệp nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải khai báo online trên hệ thống cấp cấp C/O Bộ cộng thương và sau đó tự in số này trên form C/O
Một bộ C/O form D gồm 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ mua ở tổ cấp C/O của Bộ công thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp C/O ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp. Trong trường hợp xin cấp lại C/O, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại C/O và nộp lại form C/O đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.
Kết luận
Rất mong qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về C/O form D: bản chất, chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên C/O form D.
Chúc các bạn một ngày may mắn và luôn thành công!
Xem thêm>>
Các loại C/O? Cơ quan thẩm quyền cấp C/O?